Quyền và nghĩa vụ đối với đất thuê trả tiền hằng năm
Mục lục bài viết
Quyền và nghĩa vụ đối với đất thuê trả tiền hằng năm như thế nào? Liên quan đến việc nộp thuế, cho thuê, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn… như thế nào?.. Theo luật đất đai 2013 và các nghị định liên quan quy định như sau:
1. Cơ sở pháp lý: về việc đất thuê trả tiền hằng năm
– Luật đất đai 2013.
– Nghị định Số: 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.
– Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
1. Thế nào là tiền sử dụng đất?
– Hiểu đơn giản thì tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước và chỉ thực hiện khi thuộc một trong ba trường hợp sau:
+ Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng.
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Nhà nước cấp Sổ đỏ, Sổ hồng cho đất có nguồn gốc không phải là đất được Nhà nước giao, cho thuê.
Lưu ý: trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp, còn thuế sử dụng đất là khoản nộp vào ngân sách nhà nước và nộp hàng năm theo quy định của pháp luật. Ngoài ra thu tiền sử dụng đất còn phải xác định đối tượng sử dụng để tính tiền. Cụ thể như mục 2 dưới.
– Theo Luật đất đai 2013 quy định: Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
2. Những đối tượng tính tiền sử dụng đất
a. Các đối tượng được giao đất để sử dụng vào các mục đích sau:
– Là hộ gia đình, cá nhân được giao đất để ở.
– Là tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
– Đối tượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
– Giao đất cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa.
– Hay Giao đất cho tổ chức kinh tế để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán; hoặc để bán kết hợp cho thuê.
b. Đối tượng được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở; hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:
– Với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất. Bây giờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa.
– Là đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
– Hay đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất.
– Là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở; hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
c. Với Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp
Các đối tượng trên được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Quyền chung của người sử dụng đất thuê trả tiền hằng năm
– Có quyền được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Quyền hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
– Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
– Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
– Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
– Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
4. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Luật đất đai 2013.
– Điều kiện thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng … trên là:
+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013.
+ Đất không có tranh chấp.
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
5. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất thuê trả tiền hằng năm
– Người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích; đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không; bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất; và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Phải thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
– Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
– Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
6. Luật Vinh Tín – Dịch vụ thủ tục thuê đất tại Nghệ An
– Giải quyết các vấn đề vướng mắc của khách hàng liên quan đến vấn đề pháp lý.
– Tư vấn giải pháp giải quyết vấn đề liên quan.
– Khách hàng cung cấp thông tin để hoàn thiện hồ sơ.
– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ theo quy định pháp luật.
– Nhận ủy quyền của quý khách hoàn thành các thủ tục liên quan.
– Đồng hành với khách hàng trong thời gian giải quyết vấn đề.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất:
Điện thoại: 0982.697.685 – 0919.892.269
Bài viết liên quan: thủ tục mua bán nhà đất
- 1.Hướng dẫn thủ tục mua bán nhà đất tại Nghệ An
- 2.Thủ tục lập di chúc tại Nghệ An
- 3.Thủ tục chia thừa kế tại Nghệ An
- 4.Hòa giải tranh chấp đất đai tại Nghệ An
- 5.Đất trong trường hợp chuyển đổi công ty
- 6.Quyền và nghĩa vụ đối với đất thuê trả tiền hằngnăm
- 7.Thủ tục thuê đất tại Nghệ An
- 8.Điều kiện có hiệu lực của di chúc
Bài viết cùng chủ đề
- 1.Thành lập công ty tại Nghệ An
- 2.Thành lập công ty cổ phần tại Nghệ An
- 3.Thành lập công ty TNHH tại Nghệ An
- 4.Thành lập chi nhánh tại Nghệ An
- 5.Thành lập văn phòng đại diện tại Nghệ An
- 6.Thành lập hợp tác xã tại Nghệ An
- 7.Thành lập hộ kinh doanh tại Nghệ An
- 8.Thay đổi giấy phép kinh doanh tại Nghệ An
- 9.Thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Nghệ An
- 10. Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại nghệ an
- 11. Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại nghệ an
- 12. Giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ tại nghệ an
- 13. Giấy phép năng lực hoạt động xây dựng tại nghệ an
- 14. Giấy phép kinh doanh bất động sản tại nghệ an
- 15. Giấy phép kinh doanh giáo dục mầm non tại nghệ an
- 16. Giấy phép kinh doanh cầm đồ tại nghệ an
- 17. Giấy phép kinh doanh xăng dầu tại nghệ an
- 18. Cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy tại nghệ an
Bài viết có thể bạn quan tâm
- 1.Tư vấn Doanh Nghiệp tại Nghệ An
- 2.Dịch vụ giấy phép kinh doanh tại Nghệ An
- 3.Dịch vụ kế toán thuế tại Nghệ An
- 4.Tư vấn sở hữu trí tuệ tại Nghệ An
- 5.Tư vấn đầu tư tại Nghệ An
- 6.Giải quyết tranh chấp
- 7.Tư vấn pháp luật thường xuyên
#luật_sư_nghệ_an #công_ty_luật #văn_phòng_luật #thành_lập_công_ty #Đăng_ký_kinh_doanh #giấy_phép_kinh_doanh #luật_vinh_tín #thủ_tục_nhà_đất #di_chúc #thừa_kế
- 1.Đăng ký kinh doanh tại Nghệ An
- 2.Thành lập công ty tại Nghệ An
- 3.Thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An
- 4.Công ty luật Vinh Tín Nghệ An
- 5.Thành lập công ty tỉnh Nghệ An
- 6.Đăng ký kinh doanh Nghệ An
- 7.Dịch vụ kế toán tại Nghệ An
- 8.Giấy phép năng lực hoạt động xây dựng hạng 1 2 3 tại Nghệ An
- 9.Phiếu Lý lịch tư pháp tại Nghệ An
- 10.Hỗ trợ thiết kế web tại Nghệ An cho Doanh nghiệp